Dàn ý Ngữ văn 8 học kì 2 năm 2019 dưới đây được trường THPT Lê Hồng Phong biên tập nhằm hỗ trợ các em học sinh luyện viết, xây dựng dàn ý chi tiết, các yếu tố cần và đủ để có một bài văn. hoàn chỉnh cho từng học sinh. Thể loại bài giảng và bài giảng.
Ôn tập về văn bản thuyết minh, nghị luận xã hội lớp 8
I. Thuyết minh: Giới thiệu một phương pháp (cách làm), giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
1. Danh lam thắng cảnh
Một. Phần mở bài: Giới thiệu sơ lược về danh lam thắng cảnh.
b. Thân bài: Trình bày chi tiết về địa điểm, lai lịch, nguồn gốc, đặc điểm, ý nghĩa (có thể trình bày về mặt thời gian, không gian, sự kiện gắn với địa danh đó).
c. Kết bài: cảm nghĩ chung về danh lam thắng cảnh hoặc nói về triển vọng phát triển trong tương lai…
2. Thuyết minh phương pháp
Một. Giới thiệu: Giới thiệu sơ qua về tài liệu mình chọn làm
b. Thân bài:
- Nguyên liệu
- LÀM
- Yêu cầu thành phẩm
c. Kết bài: Nêu lợi ích của nó đối với con người.
II. Nghị luận: Chứng minh và giải thích. (Nhận biết các yếu tố biểu cảm, tự sự và thuyết minh trong bài văn nghị luận và vận dụng các yếu tố đó để làm bài văn nghị luận).
1. Chứng minh: Chứng minh là lập luận dùng lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh một giả thuyết, luận cứ nào đó là đúng và đáng tin cậy.
– Đề cương:
Một. Mở bài: Giới thiệu bài toán cần chứng minh
b. Thân bài:
– giải thích vấn đề (khi cần): giải thích khái niệm, nghĩa đen, nghĩa bóng…
– Đưa ra dẫn chứng để chứng minh các khía cạnh của vấn đề (A/C theo trình tự logic)
- Bằng chứng 1 (D/c lịch sử)
- Bằng chứng 2 (thực tế là A/C)
- Bằng chứng 3 (Địa chỉ/thơ và văn xuôi)
c. Kết thúc:
- Nhận xét chung về vấn đề (nêu ý nghĩa của nó).
- Rút ra bài học cho bản thân.
2. Giải thích: giải thích là làm cho người đọc hiểu rõ tư tưởng, đạo đức, phẩm chất và các mối quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người (nhận thức, hiểu biết, cảm thông). sự vật, hiện tượng hiển nhiên)
– Đề cương
Một. Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần thuyết minh.
b. Thân bài:
- giải thích ý nghĩa của vấn đề: giải thích khái niệm, hoặc theo nghĩa đen, nghĩa bóng (trả lời câu hỏi cái gì? như thế nào?…)
- Khẳng định tính đúng đắn của vấn đề (trả lời câu hỏi Vì sao? Lí lẽ kết hợp với dẫn chứng).
- Phương hướng và giải pháp. (trả lời câu hỏi làm gì? như thế nào?)
c. Kết thúc:
- Nhận xét chung về vấn đề (nêu ý nghĩa, tầm quan trọng của nó)
- Rút ra bài học cho bản thân.
Một số đề văn nghị luận xã hội lớp 8 thường gặp
Chủ đề 1: Tác dụng của sách đối với đời sống con người
A. Giới thiệu
- Vai trò của tri thức đối với nhân loại
- Một trong những phương pháp để con người có tri thức là chăm chỉ đọc sách vì sách là tài sản quý giá, là người bạn tốt của con người.
B. Thân mến
1. giảng giải: Sách là tài sản vô giá, là người bạn tốt vì sách là nơi cất giữ mọi sản phẩm trí tuệ của con người, giúp ích cho con người về nhiều mặt trong cuộc sống.
2. Chứng minh tác dụng của sách
- Sách giúp ta có kiến thức, mở mang tầm hiểu biết, tiếp thu thông tin nhanh + dẫn chứng
- Sách nuôi dưỡng ý thức và tình cảm của chúng ta để chúng ta trở thành người tốt + bằng chứng
- Sách là người bạn động viên, chia sẻ, giải tỏa nỗi buồn + dẫn chứng
3. Tác hại của việc không đọc sách: Trí tuệ hạn hẹp, tâm hồn cằn cỗi
4. Phương pháp đọc sách
- Phải chọn sách hay và có giá trị để đọc
- Phải đọc kỹ, vừa đọc vừa suy ngẫm, ghi chép những điều bổ ích
- Thực hành và áp dụng những gì bạn học được từ sách vào cuộc sống của bạn.
C. Kết luận
- Khẳng định sách là người bạn tốt
- Lời khuyên hãy chăm chỉ đọc sách, yêu sách
Tham khảo: Nghị luận về tác dụng của sách đối với đời sống con người
Đề 2: Viết bài văn với chủ đề: Bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của chúng ta
A. Giới thiệu bài: Giới thiệu về môi trường tự nhiên: không khí, nước, cây xanh
B. Thân mến
– Bảo vệ bầu không khí trong lành
- Tác hại của khí thải xe máy, ô tô… Tác hại của khí thải công nghiệp
– Bảo vệ nguồn nước sạch
- Tác hại của việc vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm nguồn nước sạch. Tác hại của chất thải công nghiệp
– Bảo vệ cây xanh nếu rừng bị chặt phá thì:
- Cây chết, chim và thú bị tiêu diệt. Cây chết, sông cạn
- Khí hậu trái đất sẽ ấm lên, ảnh hưởng đến sức khỏe. Hiện tượng xói mòn, lũ lụt gây thiệt hại cho sản xuất
C. Kết luận . Mỗi chúng ta hãy có ý thức trách nhiệm bảo vệ cuộc sống của mình
Chủ đề 3: Hồ Chí Minh dạy: “Học và hành phải đi đôi với hành. Học mà không hành là vô ích. Tập mà không học, tập sẽ không nhuần nhuyễn.” Em hiểu lời dạy trên như thế nào?
A. Giới thiệu:
– Trong xã hội phong kiến với lối học từ chương đã cản trở sự tiến hóa của xã hội. Nhận thấy sai lầm đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khuyên chúng ta: “Học và hành phải đi đôi với nhau, học mà không hành là vô ích, hành mà không học thì hành không nhuần nhuyễn”.
– Giới hạn đề tài: giải thích vấn đề trên.
B. Thân bài:
1. Giải thích ý nghĩa:
– Học là gì? – Là sự tiếp thu kiến thức lý thuyết.
– Hành là gì? – Là làm, là thực hành, là áp dụng kiến thức…
– Học đi đôi với hành, phải kiên định.
2. Trình bày luận cứ:
Học mà không hành là vô ích:
- Hành động là mục tiêu và phương pháp học tập.
- Chỉ học lý thuyết, không áp dụng vào thực tế, chẳng để làm gì
– Tập mà không học thì không thể tập tốt được.
- Hành động mà không có lý trí chỉ đạo, lý trí soi sáng, kinh nghiệm chỉ dẫn thì lúng túng.
- Thực hành mà không học chỉ là phá hoại.
3. Hướng ứng dụng:
– “Học” gì và “học” như thế nào?
- Học trong sách, học trong thực tế, học kinh nghiệm của những người đi trước.
- Siêng học, siêng năng, với hành.
– “Hành tây” là gì và “hành tây” là gì? Làm thế nào để kết hợp học với hành?
- Áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
- Học để nắm vững lý thuyết, luyện thi.
- Trong thực hành, kiến thức được củng cố và phát triển.
C. Kết luận:
- Học đi đôi với hành là tôn chỉ, phương châm, phương pháp học tập của chúng tôi.
- Nêu quyết tâm của học sinh đối với vấn đề
Có thể bạn quan tâm: Suy nghĩ về mối quan hệ giữa học và hành
Đề 4: Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Hồ đã bác bỏ quyết liệt lời khuyên của Hồ: “Sông núi Việt Nam sẽ thành … học cho trẻ em” Em hiểu lời dạy trên. của Bác. làm thế nào để bỏ thuốc lá
A. Phần mở đầu: Giới thiệu cho HS nội dung câu nói của Hồ
B. Thân mến
- Dân tộc vẻ vang là gì: Dân tộc độc lập, đời sống vật chất đầy đủ, đời sống ý thức lành mạnh, xã hội văn minh tiên tiến
- Sánh vai với các cường quốc năm châu có nghĩa là đưa nước ta sánh vai với các cường quốc, phát triển mạnh về khoa học công nghệ, có nền văn hóa đa dạng, nhân ái.
- Muốn có được điều đó phần lớn phụ thuộc vào công lao học tập -> làm rõ mối quan hệ giữa tương lai tươi sáng của dân tộc với…
- Liên hệ thực tế với học sinh và thế hệ trẻ ngày nay đang và đã làm gì cho sự phát triển của đất nước, liên hệ bản thân
C. Kết bài: Khẳng định lại vai trò của học sinh đối với tương lai của đất nước
ĐỀ 5: Lời ca tiếng hát làm con người vui hơn, đời tươi trẻ hơn. Em hãy chứng minh nhận định trên.
A. Giới thiệu:
- Lời ca mỗi ngày đến với con người và trở thành thức ăn của tâm thức con người, làm cho con người vui tươi hơn, cuộc sống tươi trẻ hơn.
B. Thân bài:
- Tiếng hát gắn liền với cả thế giới loài người.
- Ca hát là niềm vui của con người nơi lao động để xóa tan mọi mệt nhọc, nhọc nhằn.
- Hát động viên, khích đối đáp: Trong hai lần đối đáp, hát theo chủ ra trận (Ví dụ)
- Bài hát đã mang lại niềm tin yêu, lạc quan cho những đội viên cách mạng trong nhà tù đế quốc (Ví dụ).
- Ca hát tạo không khí vui tươi trong tuổi học trò.(Ví dụ)
C. Kết luận:
- Cuộc sống không thể thiếu âm nhạc.
- Người luôn chứa đựng những bài hát để cuộc đời thêm vui
———–
Trên đây là Đề cương học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2019/2020 phần Tập làm văn. Hi vọng sẽ là bộ tư liệu hữu ích giúp các em ôn tập để làm tốt bài thi của mình trong kì thi học kì.
Dàn ý chi tiết Ngữ văn 8 học kì 2 phần Tập làm văn giúp các em xây dựng bố cục bài văn đầy đủ các chi tiết, luận cứ cần thiết cho một bài văn.
Bản quyền bài viết thuộc về THPT Sóc Trăng.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: thptsoctrang.edu.vn
Bạn xem bài Đề cương học kì 2 Ngữ văn 8 phần Tập làm văn Bạn đã sửa lỗi phát hiện chưa?, nếu chưa, hãy góp ý thêm về Bộ giáo án học kì 2 Ngữ văn 8 phần Tập làm văn dưới đây để trường THCS Võ Thị Sáu thay đổi, hoàn thiện nội dung. nội dung tốt hơn cho bạn! Cảm ơn quý vị đã ghé thăm Website: vothisaucamau.edu.vn của Trường THCS Võ Thị Sáu
Nhớ dẫn nguồn bài viết này: Đề cương học kì 2 Ngữ văn 8 phần Tập làm văn của website vothisaucamau.edu.vn
Thể loại: Văn học
Danh Mục: Ngữ Văn
Web site: https://daichiensk.com/