Đề kiểm tra giữa học kì 1 tháng 9 năm 2022 – 2023 là tài liệu vô cùng hữu ích mà trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong xin giới thiệu tới quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 9 tham khảo.
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 gồm 2 câu hỏi ôn tập giữa kì 2 với bảng ma trận đề thi có lời giải chi tiết. Thông qua 2 đề thi giữa học kì 1 lớp 9 giúp các em học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi và ôn tập để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học , Đề thi giữa học kì 1 môn Văn, Toán 9. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn theo dõi và tải về tại đây
Ma trận đề thi giữa kì 1 Sinh tháng 9 năm 2022
NỘI DUNG | MỨC ĐỘ TIN CẬY | |||
nhận dạng | KIẾN THỨC | SỬ DỤNG THẤP | CÔNG DỤNG CAO | |
Chương I
Thí nghiệm của MenĐen |
– Nêu các khái niệm: kiểu gen, kiểu hình, thuần chủng, các cặp tính trạng tương phản, di truyền, biến dị…
– Nêu nội dung: phép lai, kết quả và quy luật lai 1 cặp tính trạng, 2 cặp tính trạng của Menđen. |
– Xác định kết quả nghiên cứu.
Nêu kết luận thí nghiệm của Menden. |
||
10 câu
(4 điểm) |
7 câu (3 điểm) | 3 câu (1 điểm) | ||
Chương II
nhiễm sắc thể |
Biết số lần phân chia tế bào và các giai đoạn của quá trình nguyên phân và giảm phân.
Liệt kê bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của một số loài. |
Quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật. | Tính số lượng nhiễm sắc thể trong các kỳ nguyên phân và giảm phân.
Tính số hồng cầu tạo ra trong quá trình nguyên phân. |
|
7 câu
(4 điểm) |
3 câu (1 điểm) | 1 câu (2 điểm) | 3 câu (1 điểm) | |
Chương III
DNA và gen |
Viết cấu trúc của một phân tử ADN.
Tính số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử ADN. |
|||
1 câu
(2 điểm) |
1 câu (2 điểm) | |||
tổng cộng
Số câu: 18 điểm 10 Tỉ lệ % |
10 câu
4 điểm 40% |
4 câu
3 điểm 30% |
1 câu
2 điểm 20% |
3 câu
1 điểm mười% |
Kiểm tra giữa kỳ 1 Sinh tháng 9 năm 2022
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Kiểu gen nào sau đây được coi là thuần chủng?
A. Aa
B. AA và Aa
C. AA và aa
D. AA, Aa và aa
Câu 2: Kiểu hình là gì?
A. Là hình thức phong cách của một người
B. Là tổ hợp các tính trạng ngoại hình
C. Là hình dạng của cơ thể
D. Là tổ hợp của tất cả các gen trong tế bào cơ thể
Câu 3: Thế nào là một cặp tính trạng?
A. Phép lai trong đó lai một cặp bố mẹ thuần chủng về một cặp tính trạng tương phản.
B. Phép lai mà bố mẹ lai khác nhau về một cặp tính trạng tương phản
C. Phép lai mà bố mẹ lai khác nhau về một cặp tính trạng
D. Lai giữa bố mẹ thuần chủng, dị hợp về một cặp tính trạng.
Câu 4: Khi lai cây mẹ thuần chủng mang một cặp tính trạng tương phản thì:
A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
C. F1 đồng hợp tử về tính trạng của bố mẹ, F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
Câu 5: Trên cơ sở lai một cặp tính trạng, Mendel đã phát hiện:
A. Quy luật phân li
B. Quy luật đồng tính và quy luật phân li
C. Luật phân loại độc lập
D. Luật đồng tính luyến ái
Câu 6: Theo Mendel, nội dung của quy luật phân li là
A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li thành từng giao tử với xác suất bằng nhau nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ.
B. F2 có tỉ lệ kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn
C. F2 có tỉ lệ kiểu hình trung bình là 1:2:1
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át hoàn toàn tính trạng lặn
Câu 7: Ở hai cặp gen của Mendel, khi FUSD_{1}$ lai với nhau để tìm ra kiểu hình thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
A. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn
B. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn
C. 1 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
D. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn
Câu 8: Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong một cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là
A. Bố mẹ phải thuần chủng
B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải là 4
D. Phải có nhiều F1. lai giống
Câu 9: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức là chỉ có 1 kiểu hình
A. AABb x AABb
B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aabb
Câu 10: Từng NST kép phân li ở tâm động thành 2 NST đơn phân li ở 2 cực của tế bào. Các nhiễm sắc thể bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này diễn ra ở kì nào của nguyên phân?
A. Lần sau
B. Giữa kỳ
C. Kỳ hạn cuối cùng
D. Kỳ đầu tiên
Câu 11: Điều gì đúng về quá trình giảm phân ở tế bào?
A. Nhiễm sắc thể nhân đôi 2 lần và phân chia 1 lần
B. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần và phân chia hai lần
C. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần, phân chia một lần
D. Nhiễm sắc thể nhân đôi và phân chia hai lần
Câu 12: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người là
A. 2n=8NST
B. 2n=22NST
C.2n=44NST
D. 2n=46NST
Câu 13: Kết quả của quá trình nguyên phân ở kì giữa của nhiễm sắc thể là gì?
A. 2n (đơn).
B. n (đơn).
C. n (gấp đôi)
D. 2n (kép).
Câu 14: Một loài có 2n= 20 nhiễm sắc thể. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân tạo thành giao tử đực, hỏi tổng số tế bào con ở kì 2 của giảm phân II có bao nhiêu NST? nhà nước duy nhất?
A.60
B. 80
C.120
mất 20
Câu 15: Tính số hồng cầu được tạo ra sau 2 lần nguyên phân.
A. 2
B 4
C. 8
mất 16
II. MỤC TIÊU: (5 điểm)
Câu 16: (1 điểm) Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Xác định kiểu gen của phép lai trên?
Câu 17: (2pts) So sánh quá trình tạo giao tử đực và cái ở động vật? Tính số tế bào sau 1 lần nguyên phân của 1 tế bào mầm?
Câu 18: (2 điểm)
Một. Cho một mạch đơn của phân tử ADN có sự sắp xếp như sau:
– A – T – G – X – T – A – G – T – X-
Viết trình tự các đoạn ADN còn lại.
b. Tính số nuclêôtit từng loại (A, T, G, X) biết tổng số nuclêôtit của ADN là 2000nu và loại A chiếm 25%
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Sinh lớp 9
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm, vòng 3 đúng 3 câu)
Câu | Trước hết | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | số 8 | 9 | mười | 11 | thứ mười hai | 13 | 14 | 15 |
Hồi đáp | CŨ | ĐỂ DI CHUYỂN | MỘT | CŨ | ĐỂ DI CHUYỂN | MỘT | CŨ | MỘT | CŨ | MỘT | ĐỂ DI CHUYỂN | DỄ | DỄ | MỘT | ĐỂ DI CHUYỂN |
II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Hướng dẫn chấm điểm
Câu | Nội dung | Điểm | ||||
16 | P: AABB x aabb
F1: 100% AaBb F2: F1xF1: AaBb x AaBb 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
||||
17 | – Giống nhau:
Tất cả đều là phân bào. + Đều trải qua các kì: kì đầu, kì giữa, kì II, kì cuối. Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi một lần trong kỳ trung gian. – Đặc sắc:
|
0,5
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||
18 | Một. – T – A – X – G – A – T – X – A – G-
b. A=T=500, G=X=500 |
Trước hết
Trước hết |
……………………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung đề thi
Bản quyền bài viết thuộc về THPT Sóc Trăng.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: thptsoctrang.edu.vn
Bạn xem bài Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022 – 2023 Bạn phát hiện ra lỗi đã khắc phục chưa?, nếu chưa hãy comment về Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022 – 2023 dưới đây để trường THCS Võ Thị Sáu có nội dung thay đổi & hoàn thiện hơn cho các em ! Cảm ơn quý vị đã ghé thăm Website: vothisaucamau.edu.vn của trường THCS Võ Thị Sáu
Nhớ dẫn nguồn bài viết này: Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022 – 2023 của website vothisaucamau.edu.vn
Thể loại: Văn học
Danh Mục: Ngữ Văn
Web site: https://daichiensk.com/